Sữa đậu nành là một trong những thức uống khá phổ biến làm từ đậu tương, vị mát, hơi ngậy, khi uống có thể thêm chút đường. Một số nghiên cứu cho thấy thành phần dinh dưỡng trong sữa đậu nành cũng bổ dưỡng gần bằng sữa bò tươi.Hiện nay, sản phẩm sữa đậu nành được nhập khẩu và sản xuất trong nước rất đa dạng và nhiều thương hiệu khác nhau.
Để bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng, Bộ Y Tế đã yêu cầu các doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất mặt hàng sữa đậu nành phải tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm sữa đậu nành và để nộp hồ sơ xin công bố theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP. Sau khi có bản công bố, đơn vị doanh nghiệp phải tiến hành kiểm nghiệm định kỳ, thực hiện kế hoạch giám sát định kỳ theo quy định tại Thông tư 19/2012/TT-BYT ban hành ngày 09 tháng 11 năm 2012.
Quy trình tư vấn FOSI :
Tư vấn luật thực phẩm.
Xây dựng các chỉ tiêu xét nghiệm theo tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành.
Gửi mẫu xét nghiệm tại trung tâm được Bộ y tế chỉ định.
Theo dõi và nhận kết quả xét nghiệm
Đánh giá mức độ đạt của kết quả xét nghiệm.
Căn cứ
Chỉ kiểm nghiệm dựa vào các chỉ tiêu theo các văn bản pháp luật sau :
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 6-2:2010/BYT đối với các sản phẩm đồ uống không cồn
QCVN 8-1:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm.
Các doanh nghiệp có thể tham khảo các chỉ tiêu bên dưới :
Các chỉ tiêu cảm quan
STT | Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. | Màu sắc | Trằng ngà, đục |
2. | Trạng thái | Đồng nhất, không phân lớp |
3. | Mùi | Thơm mùi đậu nành đặc trưng, không có mùi lạ |
4. | Vị | Béo ngậy, ngọt mát, không có vị lạ |
Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
1. | Hàm lượng Đạm | g/190ml | … |
2. | Hàm lượng Chất béo | g/190ml | … |
3. | Hàm lượng Carbohydrate | g/190ml | … |
4. | Hàm lượng Natri (Na) | mg/ml | … |
Các chỉ tiêu vi sinh vật
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa |
1. | TSVSVHK | CFU/ml | 100 |
2. | Coliforms | CFU/ml | 10 |
3. | E.coli | CFU/ml | 0 |
4. | C. Perfringens | CFU/ml | 0 |
5. | S.aureus | CFU/ml | 0 |
6. | P.aeruginosa | CFU/ml | 0 |
7. | Tổng số bào tử nấm men, mốc | CFU/ml | 10 |
8. | Streptococcus faecal | MPN/ml | 0 |
Hàm lượng kim loại nặng
STT | Tên kim loại | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa |
1. | 1. Chì (Pb) | mg/l | 0,05 |
Hàm lượng chất không mong muốn
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa |
1. | Hàm lượng Aflatoxin tổng | mg/l | 0,5 |
2. | Hàm lượng Ochratoxin A | mg/l | 3 |
Sản phẩm được kiểm nghiệm căn cứ vào thành phần giá trị dinh dưỡng và Quy chuẩn Việt Nam về đồ uống không cồn. Những sản phẩm thuộc quy chuẩn về đồ uống không cồn thực hiện công bố hợp quy sản phẩm còn những sản phẩm không thuộc quy chuẩn công bố theo thủ tục công bố thực phẩm thường.
Tùy vào từng sản phẩm và mục đích kiểm nghiệm (công bố chất lượng sản phẩm, kiểm soát chất lượng định kỳ) . Với đội ngũ kỹ thuật có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm sẽ giúp các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc lên chỉ tiêu nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí nhưng vẫn phù hợp với quy định của Bộ Y Tế.
Các điều cần lưu ý :
Các dụng cụ lấy và chưa đựng mẫu phải:
– Không làm nhiễm bẩn và ảnh hưởng đến mẫu khi lấy và bảo quản
– Phù hợp cho mỗi đối tượng mẫu và lấy được mẫu đúng thực tế
– Không có tương tác với các chất mẫu khi lấy, chuyên chở và bảo quản
Để được hỗ trợ kiểm nghiệm sản phẩm sữa đậu nành trọn gói bao gồm : Xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm, kỹ thuật lấy mẫu kiểm nghiệm tiết kiệm chi phí, tối giản về mẫu hay rút ngắn thời gian kiểm nghiệm vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi : để được tư vấn miễn phí và cung cấp thông tin chính xác nhất.