Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/2/2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành, quy định việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm, hàng hoá được sản xuất trong nước để xuất khẩu và việc yêu cầu Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) là gi?

CFS là chữ viết tắt của Certificate of Free Sale. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hoá ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hoá đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. CFS còn có một số tên gọi khác như CPP, FSC, Giấy phép lưu hành tự do, tuỳ theo sản phẩm mà sẽ do Bộ Y Tế, Bộ Công Thương, Bộ NN&PTNT cấp và quản lý.

Căn cứ Điều 3-Chương I- Quyết định Số: 10/2010/QĐ-TTg, thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu và cấp CFS  sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu của các Bộ, ngành đối với các mặt hàng được quy định cụ thể như sau:

Bộ Y tế:

a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

b) Thuốc, mỹ phẩm;

c) Trang thiết bị y tế.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Giống cây trồng, giống vật nuôi; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;

b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;

c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;

d) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;

đ) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản.

Bộ Công Thương:

a) Hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp;

b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.

d) Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.

Ý nghĩa của Giấy chứng nhận lưu hành tự do – CFS

* Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu

Giấy chứng nhận lưu hành tự do – CFS được xem là một công cụ để nước nhập khẩu sản phẩm có thể kiểm tra mức độ chất lượng sản phẩm nhập khẩu vào nước họ, cũng như tăng độ tin cậy, vì khi một sản phẩm có CFS thì tức sản phẩm đó đã thông qua những phương pháp đánh giá kiểm tra của cơ quan chuyên môn tại nước xuất khẩu và sản phẩm đó đã được cho phép sản xuất, buôn bán và tiêu dùng tại nước đó.

Sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu yêu cầu phải có CFS để làm cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp các giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật hiện hành .

CFS là chứng nhận bắt buộc phải có để làm hồ sơ xin cấp giấy phép Công bố sản phẩm đối với một số thực phẩm nhập khẩu đặc biệt như mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, phụ gia, hương liệu thực phẩm…

CFS của sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu phải được người nhập khẩu lưu trữ tối thiểu ba (03) năm kể từ ngày nhập khẩu.

* Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước

Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, khi đã xin được giấy chứng nhận CFS, họ sẽ dễ dàng hơn trong việc lưu hành sản phẩm của mình tại nước bạn, không bị mất nhiều thời gian, cũng như những chi phí không đáng có khác.

Điều kiện cấp CFS 

Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thoả mãn các điều kiện sau:

  1. Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.
  2. Có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
gshihja

CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hoá đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu

Trình tự xin cấp giấy lưu hành tự do cho sản phẩm, hàng hoá như thế nào?

  • Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân
  • Bước 2: Làm hồ sơ đề nghị cấp CFS
  • Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CFS
  • Bước 4: Cấp CFS

Đăng ký hồ sơ thương nhân như thế nào?

Hồ sơ thương nhân bao gồm:

  1. Đăng ký mẫu chữ ký của người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (theo mẫu quy định);
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
  3. Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
  4. Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (theo mẫu quy định).

Hồ sơ đề nghị cấp CFS bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp CFS (theo mẫu quy định) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ.
  2. Bản sao có chứng thực của bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa).
  3. Các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu đặc thù của cơ quan cấp CFS.

CFS có giá trị hiệu lực trong vòng hai (02) năm kể từ ngày cấp.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Xem văn bản đầy đủ. Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg

Theo chuyên gia tại FOSI