Thịt sấy khô là món ăn đang được nhiều gia đình ưa chuộng. Thịt sấy khô có thể là nguyên liệu được sử dụng trong nhiều món ăn khác nhau. Trên thị trường thực phẩm, ngày càng xuất hiện nhiều loại thịt sấy khô với nhiều chủng loại và mẫu mã đa dạng như thịt gà sấy khô, thịt lợn sấy khô, thịt trâu sấy khô…Để quá trình kinh doanh gây dựng lòng tin cho khách hàng thì việc kiểm nghiệm chất lượng thịt sấy khô trở nên cần thiết.
Tại sao phải kiểm nghiệm thịt sấy khô
- Thứ nhất, kiểm nghiệm giúp cho đơn vị sản xuất có căn cứ để làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và thực hiện kế hoạch giám sát định kỳ hay nói cách khác là kiểm nghiệm định kỳ (02 lần/năm đối với sản phẩm của các cơ sở chưa được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng) được quy định tại Thông tư 19/2012/TT-BYT.
- Thứ hai, căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn và điều khiển sản xuất theo hướng đã định, phát hiện những sai sót về sử dụng nguyên liệu, quy trình, thao tác, tìm ra nguyên nhân để khắc phục kịp thời.
- Thứ ba, việc kiểm định còn giúp doanh nghiệp tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, điều chỉnh, tối ưu hóa quy trình sản xuất để đưa đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng, đảm bảo dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
Nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thịt sấy khô
Chỉ tiêu kiểm nghiệm thịt sấy khô phải tuân theo:
- Quyết Định số 46/2007/QĐ – BYT ban hành ngày 19/12/2007 (Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm)
- QCVN 8-2:2011/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm)
- QCVN 8-3:2012/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm)
Chỉ tiêu chất lượng: Vì là thuộc nhóm thịt nên chỉ tiêu chất lượng của thịt sấy khô sẽ dựa vào tính chất của sản phẩm.
- Chứa hàm lượng Protein cao
- Độ ẩm thấp
Chỉ tiêu vi sinh vật: Theo QCVN 8-3:2012/BYT và Quyết định 46/2007/QĐ-BYT
TT | Tên chi tiêu | Kế hoạch lấy mẫu | Giới hạn cho phép | Phân loại chỉ tiêu | ||
n | c | m | n | |||
1 | Tổng số vi sinh vật hiếu khí | 5 | 2 | 5 x 105 | 5 x 106 | B |
2 | E.Coli | 5 | 2 | 5 x 101 | 5 x 102 | B |
3 | Salmonella | 5 | 0 | KPH(2) | A |
Chỉ tiêu kim loại nặng: Theo QCVN 8-2:2011/BYT.
STT | TÊN CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC CÔNG BỐ |
1 | Hàm lượng Cadimi (Cd), không lớn hơn | mg/kg | 0.05 |
2 | Hàm lượng Chì (Pb), không lớn hơn | mg/kg | 0.1 |
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và hàm lượng độc tố vi nấm: Theo Quyết định 46/2007/QĐ-BYT và QCVN 8-1:2011/BYT đối với sản phẩm khô bò các loại.
Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm và mục đích kiểm nghiệm (Công bố chất lượng sản phẩm, kiểm soát chất lượng định kỳ...) doanh nghiệp có thể bổ sung hay giảm bớt một số chỉ tiêu nhằm tiết kiệm thời gianvà tối ưu chi phí nhưng vẫn phải đảm bảo đúng theo qui định của Bộ Y Tế.
Để biết thêm thông tin chi tiết và được hỗ trợ tối đa về những thắc mắc cũng như nhu cầu của quý khách về kiểm nghiệm thực phẩm, hãy liên hệ ngay cho FOSI theo thông tin bên dưới để được tư vấn MIỄN PHÍ 24/7