Trà sữa – một loại đồ uống được ưu chuộng ở rất nhiều nước trên thế giới.
Sản phẩm này được chế biến với thành phần chính chủ yếu là pha chế và trộn lẫn giữa trà và sữa, ngoài ra còn được cho thêm vào một số hương liệu để tạo nên hương vị trà sữa khác biệt.
Thức uống này ở Việt Nam có số lượng tiêu thụ đáng chóng mặt, đặc biệt là các bạn nữ “tín đồ trà sữa” ngày nào cũng uống trà sữa với đủ loại hương vị.
Nên để đảm bảo cho sức khỏe người tiêu dùng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm chính phủ đã ra quyết định bắt buộc cá nhân, cơ sở kinh doanh phải kiểm nghiệm trà sữa nếu muốn bày bán sản phẩm của mình ngoài thị trường.
Tại sao cần phải kiểm nghiệm trà sữa?
- Đảm bảo được sức khỏe cho người dùng;
- Đảm bảo được chất lượng sản phẩm;
- Tạo dựng được thương hiệu do với đối thủ cạnh tranh;
- Có được căn cứ làm thủ tục công bố chất lượng trà sữa;
- Tạo dựng được lòng tin từ phía người dùng;
Chỉ tiêu kiểm nghiệm trà sữa bao gồm
Các chỉ tiêu cảm quan
- Trạng thái: Dạng lỏng
- Màu sắc: Màu nâu sữa
- Mùi vị: Mùi vị trưng của sản phẩm, không có mùi vị lạ.
Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
1. | Năng lượng | Kcal/100ml | … |
2. | Hàm lượng Protein | g/100ml | … |
3. | Hàm lượng Lipid | g/100ml | … |
4. | Carbonhydrat | g/100ml | … |
5. | Natri | mg/100ml | … |
Các chỉ tiêu vi sinh vật
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1. | Tổng số vi khuẩn hiếu khí | CFU/ml | 104 |
2. | Coliform | CFU/ml | 10 |
3. | Escherichia coli | CFU/ml | 0 |
4. | Staphylococcus aureus | CFU/ml | 3 |
5. | Cl. Perfringens | CFU/ml | 10 |
6. | Salmonella | CFU/25ml | 0 |
7. | B. cereus | CFU/ml | 10 |
8. | TSBT Nấm men, nấm mốc | CFU/ml | 100 |
Hàm lượng kim loại nặng
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1. | Chì (Pb) | mg/kg | 3,0 |
2. | Thủy ngân (Hg) | mg/kg | 0,1 |
3. | Cadimi (Cd) | mg/kg | 1,0 |
Hàm lượng hóa chất không mong muốn
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1 | Hàm lượng Aflatoxin B1 | μg/kg | 5 |
2 | Hàm lượng Aflatoxin B1B2G1G2 | μg/kg | 15 |
3 | Hàm lượng Aflatoxin M1 | μg/kg | 2,5 |
4 | Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với phần 8.2: Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm của Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm Sinh học và Hóa học trong thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế. |
Dựa vào bảng chỉ tiêu trên, tùy theo hương vị trà sữa mà cơ sở sản xuất muốn pha chế , cơ sở có thể thêm bớt 1 số thành phần chỉ tiêu nhưng vẫn phải đảm bảo được an toàn sức khỏe cho người dùng.
Để tiết kiệm chi phí, thời gian kiểm nghiệm cơ sở kinh doanh hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại để được hỗ trợ tư vấn trọn gói.